Danh sách xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên Xoáy thuận nhiệt đới ở Nam Đại Tây Dương

Bão nhiệt đới trung bình Angola (1991)

Xoáy thuận nhiệt đới
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại10 tháng 4, 1991 – 14 tháng 4, 1991
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min) 

Bão xoáy rất mạnh Catarina (2004)

Bài chi tiết: Bão Catarina (2004)
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại24 tháng 3, 2004 – 28 tháng 3, 2004
Cường độ cực đại155 km/h (100 mph) (10-min)  969 hPa (mbar)
  • Bão Catarina là 1 cơn xoáy thuận nhiệt đới cực kì hiếm gặp ở Nam Đại Tây Dương.[1]

Bão nhiệt đới trung bình Anita (2010)

Xoáy thuận nhiệt đới
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại08 tháng 3, 2010 – 12 tháng 3, 2010
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  995 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Arani (2011)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại14 tháng 3, 2011 – 16 tháng 3, 2011
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  989 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Bapo (2015)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại05 tháng 2, 2015 – 08 tháng 2, 2015
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Cari (2015)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại10 tháng 3, 2015 – 13 tháng 3, 2015
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Deni (2016)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại15 tháng 11, 2016 – 16 tháng 11, 2016
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Eçaí (2016)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại04 tháng 12, 2016 – 06 tháng 12, 2016
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Guará (2017)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại09 tháng 12, 2017 – 11 tháng 12, 2017
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  996 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới trung bình Iba (2019)

Xoáy thuận nhiệt đới
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 tháng 3, 2019 – 28 tháng 3, 2019
Cường độ cực đại85 km/h (55 mph) (10-min)  1006 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Jaguar (2019)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại20 tháng 5, 2019 – 22 tháng 5, 2019
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1010 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Kurumí (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 tháng 1, 2020 – 25 tháng 1, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Mani (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại25 tháng 10, 2020 – 28 tháng 10, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1004 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Oquira (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại27 tháng 12, 2020 – 31 tháng 12, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)
Bài chi tiết: Bão Oquira (2020)

Áp thấp nhiệt đới Chalane (2021)

Áp thấp nhiệt đới
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại02 tháng 1, 2021(Trước đó ở Tây Nam Ấn Độ Dương) – 03 tháng 1, 2021
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1008 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Potira (2021)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 4, 2021 – 25 tháng 4, 2021
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  1006 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Raoni (2021)

Bài chi tiết: Bão Raoni (2021)
Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại29 tháng 6, 2021 – 02 tháng 7, 2021
Cường độ cực đại95 km/h (60 mph) (10-min)  986 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Ubá (2021)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại10 tháng 12, 2021 – 13 tháng 12, 2021
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  995 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Yakecan (2022)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại17 tháng 5, 2022 – 20 tháng 5, 2022
Cường độ cực đại95 km/h (60 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)